Acid Folic MKP

Acid Folic MKP

folic acid

Nhà sản xuất:

Mekophar
Thông tin kê toa chi tiết tiếng Việt
Thành phần
Mỗi viên: Acid folic 5 mg.
Mô tả
Tá dược: Pregelatinized starch, colloidal silicon dioxyd, dicalci phosphat dihydrat, lactose monohydrat, magnesi stearat, microcrystallin cellulose 112.
Dạng bào chế: Viên nén tròn màu vàng, hai mặt trơn.
Dược lực học
Nhóm dược lý: vitamin nhóm B, chất dinh dưỡng.
Mã ATC: B03BB01.
Acid folic là một vitamin hòa tan trong nước thuộc nhóm B. Đối với người, acid folic trong thức ăn cần thiết để tổng hợp nucleoprotein và duy trì tạo hồng cầu bình thường. Trong cơ thể, acid folic bị khử thành tetrahydrofolat hoạt động như một coenzym trong nhiều quá trình chuyển hóa, bao gồm tổng hợp purin và thymidylat của acid nucleic. Tổn hại đến tổng hợp thymidylat ở người thiếu hụt acid folic tác động xấu đến tổng hợp DNA, dẫn đến hình thành nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ và hồng cầu to. Acid folic cũng tham gia vào hoán chuyển các acid amin và sản sinh format. Acid folic làm tăng đào thải acid formic, là một chất chuyển hóa trong nhiễm độc methanol.
Dược động học
Hấp thu: acid folic được hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa, chủ yếu ở đoạn đầu (tá tràng, hỗng tràng). Polyglutamat folat trong thiên nhiên được thủy phân do enzym ở đường tiêu hóa thành các dạng monoglutamat của acid folic, trước khi được hấp thu. Sau khi uống, hoạt tính cao nhất của thuốc đạt trong vòng 30 - 60 phút. Acid folic tổng hợp có sinh khả dụng là 100% khi uống lúc đói, còn sinh khả dụng của folat có trong thiên nhiên ở thức ăn chỉ bằng khoảng 50%. Sinh khả dụng acid folic tổng hợp khi uống cùng với bữa ăn dao động từ 85 - 100%.
Phân bố: acid tetrahydrofolic và các dẫn chất được phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể. Gan chứa khoảng 50% dự trữ folat của toàn cơ thể. Folat được tập trung một cách chủ động ở dịch não tủy và nồng độ bình thường ở dịch não tủy khoảng 0,016 - 0,021 μg/mL. Nồng độ bình thường trong hồng cầu dao động từ 0,175 - 0,316 μg/mL. Acid folic phân bố vào sữa.
Chuyển hóa - thải trừ: sau khi uống khoảng 1 mg, acid folic bị khử và methyl hóa nhiều ở gan thành acid N5-methyltetrahydrofolic, là dạng vận chuyển chính của folat trong cơ thể. Liều cao acid folic có thể thoát khỏi chuyển hóa ở gan và xuất hiện trong máu chủ yếu dưới dạng acid folic. Sau liều khoảng 2,5 - 5 mg, khoảng 50% liều bài tiết vào nước tiểu.
Chỉ định/Công dụng
Điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic, do suy dinh dưỡng, hội chứng kém hấp thu, tăng nhu cầu sử dụng ở phụ nữ mang thai.
Dự phòng thiếu acid folic do dùng thuốc như phenytoin, phenobarbital, primidon.
Dự phòng thiếu acid folic ở bệnh nhân tan máu mạn tính hoặc lọc thận.
Phòng ngừa khuyết tật ống thần kinh thai nhi ở phụ nữ chuẩn bị mang thai và được biết là có nguy cơ.
Không dùng cho các trường hợp thiếu hụt folat do các chất ức chế dihydrofolat reductase. Phải dùng calci folinat.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Cách dùng: dùng đường uống.
Liều dùng:
Người lớn (bao gồm người lớn tuổi):
- Điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ: 5 mg/ngày trong 4 tháng. Có thể lên tới 15 mg/ngày khi kém hấp thu.
- Thiếu acid folic do dùng thuốc: 5 mg/ngày trong 4 tháng. Có thể lên tới 15 mg/ngày khi kém hấp thu.
- Dự phòng ở những bệnh nhân có tình trạng tan máu mạn tính hoặc lọc thận: 5 mg mỗi 1 - 7 ngày tùy thuộc chế độ ăn và tình trạng bệnh.
- Dự phòng cho phụ nữ dự định mang thai có nguy cơ cao dị dạng ống thần kinh thai nhi khi mang thai: 5 mg/ngày trước khi mang thai và tiếp tục suốt 3 tháng đầu của thai kỳ.
Phụ nữ mang thai (trong trường hợp đã được chứng minh có thiếu hụt): 5 mg/ngày, cho đến khi kết thúc thai kỳ.
Trẻ em: dạng bào chế viên nén không thích hợp cho trẻ dưới 6 tuổi.
- Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic (trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 đến 18 tuổi): 5 mg/ngày trong 4 tháng. Điều trị duy trì: 5 mg mỗi 1 - 7 ngày.
- Thiếu máu tan máu:
+ 6 - 12 tuổi: 5 mg/ngày.
+ > 12 - 18 tuổi: 5 - 10 mg/ngày.
- Dự phòng thiếu acid folic ở bệnh nhân lọc thận:
+ 6 - 12 tuổi: 250 μg/kg (tối đa 10 mg)/ngày.
+ > 12 - 18 tuổi: 5 - 10 mg/ngày.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với acid folic hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân có bệnh ác tính, trừ trường hợp thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.
Không được dùng acid folic riêng biệt hay dùng phối hợp với vitamin B12 với liều không đủ để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ chưa chuẩn đoán được chắc chắn.
Cảnh báo và thận trọng
Phải rất thận trọng khi dùng acid folic để điều trị thiếu máu chưa rõ nguyên nhân vì acid folic có thể làm giảm các biểu hiện thiếu máu do thiếu vitamin B12 nhưng không ngăn chặn được các triệu chứng thần kinh, dẫn đến tổn thương thần kinh nghiêm trọng. Do đó, cần phải kiểm tra lâm sàng đầy đủ trước khi tiến hành điều trị.
Folat không nên được sử dụng thường xuyên ở bệnh nhân có đặt stent mạch vành.
Thận trọng khi sử dụng acid folic ở bệnh nhân có khối u phụ thuộc folat.
Acid folic có thể được loại trừ bởi thẩm phân máu.
Thận trọng khi dùng cho người bệnh mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt Lapp lactase, hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Sử dụng ở phụ nữ có thai & cho con bú
Phụ nữ có thai:
Nhu cầu acid folic tăng cao khi mang thai. Thiếu acid folic có thể gây tổn hại cho thai nhi. Nên bổ sung acid folic cho người mang thai 1 tháng trước và 2 - 3 tháng đầu mang thai, để dự phòng dị dạng ống thần kinh cho thai nhi, nhất là những người đang được điều trị động kinh hay sốt rét vì các thuốc điều trị các bệnh này có thể gây thiếu hụt acid folic.
Không có thông tin về độc tính trên thai nhi.
Phụ nữ cho con bú: acid folic bài tiết vào sữa mẹ. Chưa có tác dụng phụ quan sát được ở trẻ bú mẹ khi mẹ dùng acid folic.
Tương tác
Sulfasalazin làm giảm hấp thu của acid folic.
Sử dụng đồng thời với cholestyramin có thể gây ảnh hưởng đến sự hấp thu của acid folic. Bệnh nhân điều trị kéo dài với cholestyramin, nên dùng acid folic trước 1 giờ hoặc sau 4 - 6 giờ sau khi dùng cholestyramin.
Các kháng sinh có thể ảnh hưởng đến kiểm tra vi sinh cho nồng độ acid folic trong máu và hồng cầu, gây kết quả thấp giả.
Trimethoprim hoặc sulfonamid, sử dụng một mình hoặc phối hợp (co-trimoxazol) làm giảm hiệu quả của acid folic và có thể làm nghiêm trọng thêm ở bệnh nhân thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
Nồng độ huyết thanh của các thuốc chống động kinh (phenytoin, phenobarbital, primidon) có thể bị giảm bởi folat, do đó, bệnh nhân cần phải được theo dõi cẩn thận, nếu cần thiết, có thể điều chỉnh liều thuốc chống động kinh.
Độc tính của fluorouracil xuất hiện ở bệnh nhân dùng acid folic. Cần tránh phối hợp này.
Các thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi làm giảm hấp thu acid folic. Bệnh nhân nên sử dụng các thuốc này cách ít nhất 2 giờ sau khi dùng acid folic.
Acid folic làm giảm hấp thu kẽm (là một chất quan trọng đối với phụ nữ mang thai).
Các thuốc tránh thai uống làm giảm chuyển hóa của folat, và gây giảm folat và vitamim B12 ở một mức độ nhất định.
Tương kỵ
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Tác dụng không mong muốn
Máu và bạch huyết: acid folic có thể làm trầm trọng thêm tình trạng thiếu hụt đồng thời vitamin B12 , không sử dụng thuốc để điều trị thiếu máu khi chưa tìm hiểu đầy đủ nguyên nhân. 
Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000):
- Hệ miễn dịch: phản ứng dị ứng, bao gồm ban đỏ, phát ban, ngứa, mày đay, khó thở, phản ứng phản vệ (kể cả sốc).
- Tiêu hóa: đau bụng, đầy hơi, biếng ăn, buồn nôn.
Quá liều
Quá liều: chưa có trường hợp quá liều cấp tính được báo cáo, tuy nhiên dùng liều cao có thể gây hại cho bệnh nhân.
Cách xử trí:
Không có biện pháp, thuốc giải độc đặc hiệu.
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Bảo quản
Điều kiện bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Phân loại MIMS
Vitamin & khoáng chất (trước & sau sinh)/Thuốc trị thiếu máu
Phân loại ATC
B03BB01 - folic acid ; Belongs to the class of folic acid and derivatives. Used in the treatment of anemia.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Acid Folic MKP Viên nén 5 mg
Trình bày/Đóng gói
10 × 10's;10 × 20's;100's
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Sign in
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Sign in